Những trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn sử dụng

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa). Như vậy, trong những trường hợp thì được cấp thẻ tạm trú và thời hạn của mỗi trường hợp ra sao?

 

Theo quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

STT

Đối tượng

Ký hiệu

Thời hạn

1

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

NG3

Không quá 5 năm

2

Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

LV1

Không quá 5 năm

3

Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LV2

Không quá 5 năm

4

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

LS

Không quá 5 năm

5

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT1

Không quá 10 năm

6

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT2

Không quá 5 năm

7

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT3

Không quá 3 năm

8

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN1

Không quá 3 năm

9

Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

NN2

Không quá 3 năm

10

Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

DH

Không quá 5 năm

11

Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

PV1

Không quá 2 năm

12

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ1

Không quá 2 năm

13

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

LĐ2

Không quá 2 năm

14

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Không quá 3 năm

Lưu ý về thời hạn của thẻ trạm trú: Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có thời hạn tối đa trước khi hết hạn Hộ chiếu 30 ngày.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu cấp thẻ tạm trú, xin gia hạn thẻ tạm trú khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp nhanh chóng, hiệu quả. Trân trọng cảm ơn!

Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội:

Địa chỉ: Số 17/10 Ngõ 121, phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 07.6668.1111

Email: vicolylaw@gmail.com

=>> Xem thêm: Quá hạn tạm trú tại Việt Nam xử phạt như thế nào?

 

 

    Chia sẻ:

Để lại thông tin tư vấn

G