Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với NĐT nước ngoài

Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập quốc tế, Chính phủ Việt Nam cũng luôn mở cửa chào đón các Nhà đầu tư nước ngoài thu hút nguồn vốn FDI tạo ra những cơ hội mới cho nền kinh tế Việt Nam. Chính vì thế, Việt Nam đang là một thị trường đầy tiềm năng trong thời điểm hiện tại và tương lai mà các nhà đầu tư nước ngoài hướng đến.

Các nhà đầu tư muốn đầu tư vào Việt Nam, có thể lựa chọn hai hình thức chủ yếu: trực tiếp hoặc gián tiếp. Dù lựa chọn đầu tư bằng hình thức nào nào, thì nhà đầu tư nước ngoài cũng luôn phải tìm hiểu, nắm bắt thông tin, cơ hội đầu tư và hành lang pháp lý của Việt Nam liên quan đến lĩnh vực mà Nhà đầu tư đang hướng tới.

Mặc dù việc thu hút nguồn vốn FDI mang lại rất lợi ích to lớn cho nền kinh tế Việt Nam, thừa hưởng, tiếp thu chuyển giao công nghệ kỹ thuật và giải quyết bài toán dư thừa nhân công, tỷ lệ thất nghiệp nhưng không phải vì thế Chính phủ lại cho phép các nhà đầu tư ồ ạt và không phải nhà đầu tư nào cũng được cấp phép tại Việt Nam. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ra đời trong đó có 25 danh mục các ngành nghề kinh doanh chưa được tiếp cận thị trường59 ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư có giải thích điều kiện tiếp cận thị trường có điều kiện đối với các nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

….

10. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này.”

Điều 9 Luật Đầu tư quy định về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:

1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo quy định của pháp luật, thì có những ngành, nghề sau là ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài:

1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.

2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.

3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.

4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.

5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

6. Dịch vụ quảng cáo.

7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.

8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ.

9. Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.

10. Dịch vụ giáo dục.

11. Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.

12. Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.

13. Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.

14. Nuôi, trồng thủy sản.

15. Lâm nghiệp và săn bắn.

16. Kinh doanh đặt cược, casino.

17. Dịch vụ bảo vệ.

18. Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.

19. Kinh doanh bất động sản.

20. Dịch vụ pháp lý.

21. Dịch vụ thú y.

22. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.

23. Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.

24. Dịch vụ du lịch.

25. Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.

26. Dịch vụ thể thao và giải trí.

27. Sản xuất giấy.

28. Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.

29. Phát triển và vận hành chợ truyền thống.

30. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.

31. Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.

32. Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.

33. Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.

34. Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.

35. Sản xuất, chế tạo máy bay.

36. Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.

37. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.

38. Hoạt động của nhà xuất bản.

39. Đóng mới, sửa chữa tàu biển.

40. Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.

41. Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.

42. Kinh doanh dịch vụ logistics.

43. Vận tải biển ven bờ.

44. Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;

45. Sản xuất vật liệu xây dựng.

46. Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.

47. Lắp ráp xe gắn máy.

48. Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.

49. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.

50. Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.

51. Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;

52. Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.

53. Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.

54. Dịch vụ liên quan đến gia đình.

5 5. Hoạt động thương mại điện tử.

56. Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.

57. Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.

58. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;

59. Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Là công ty Luật tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam, đáp ứng những yêu cầu pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài, công ty Luật Vicoly Hà Nội có đội ngũ Luật sư, Luật gia, Chuyên gia pháp lý được đào tạo chuyên sâu, có nhiều kinh nghiệm sẽ giúp đỡ quý khách thực hiện các thủ tục đăng kí thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Để ngăn ngừa rủi ro pháp lý, vừa được tư vấn một cách đầy đủ và tiết kiệm thời gian, tiền bạc, nhà đầu tư nước ngoài nên sử dụng dịch vụ Tư vấn Đầu tư nước ngoài của công ty Luật Vicoly chúng tôi theo thông tin dưới đây:

Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội:

Địa chỉ: Số 17/10 Ngõ 121, phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 07.6668.1111

Email: vicolylaw@gmail.com

=>  Xem thêm: 25 ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

    Chia sẻ:

Để lại thông tin tư vấn

G