Thủ tục thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài tại VN

Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu, sự giao thương giữa các doanh nghiệp, tổ chức trong nước với doang nghiệp nước ngoài ngày càng được đẩy mạnh. Do vậy, đối với các doanh nghiệp nước ngoài có mong muốn tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thì việc thành lập các văn phòng đại diện là một sự lựa chọn phù hợp.

Để giúp các thương nhân nước ngoài nắm rõ được các quy định của pháp luật liên quan đến văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, đặc biệt là về trình tự, thủ tục thành lập tại Việt Nam, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp một cách đầy đủ và toàn diện nhất những quy định của pháp luật có liên quan.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư 143/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

I. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ?

Khoản 6 Điều 3 Luật Thương mại quy định: “Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép”. Như vậy, đối với các doanh nghiệp nước ngoài có mong muốn mở rộng thị trường nhưng chưa đủ điều kiện để thực hiện việc thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay ký kết hợp đồng đầu tư, kinh doanh với các doanh nghiệp Việt Nam thì việc mở văn phòng đại diện tại Việt Nam là một công cụ hiệu quả để nghiên cứu, làm quen với thị trường và tìm kiếm đối tác.

Lưu ý: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam không được phép thực hiện các hoạt động sinh lời, mà chỉ giới hạn trong việc thực hiện khảo sát, nghiên cứu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký; trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

III. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Hồ sơ 01 bộ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT của Bộ Công thương;

2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra Tiếng Việt và công chứng bản dịch);

3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (văn bản phải được dịch ra Tiếng Việt và công chứng bản dịch);

4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (văn bản phải được dịch ra Tiếng Việt và công chứng bản dịch);

5. Giấy tờ của người đứng đầu Văn phòng đại diện:

- Nếu là người Việt Nam: Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân

- Nếu là người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu (phải được dịch ra Tiếng Việt và công chứng bản dịch);

6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật

IV. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Nộp hồ sơ

Thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện, cụ thể:

- Đối với Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: nộp tại Sở Công Thương nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện

- Đối với Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: nộp tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện

2. Bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

3. Trả kết quả

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

V. CHI PHÍ THÀNH LẬP

Mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư 143/2016/TT-BTC là 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép

Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam của Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu như bạn có thắc mắc hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào cần được giải đáp.

---

Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội:

Địa chỉ: Số 17/10 ngõ 121, phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Hotline: 07.6668.1111

    Chia sẻ:

Để lại thông tin tư vấn

G