Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói
Bạn, nhóm bạn, hay nhóm nhà đầu tư cùng chí hướng có ý tưởng kinh doanh. Sẽ có rất nhiều vấn đề phát sinh và cần giải quyết để thành lập doanh nghiệp, với hàng trăm câu hỏi:
=> Để bắt đầu hoạt động kinh doanh bạn muốn thành lập doanh nghiệp mà chưa biết bắt đầu từ đâu
=> Bạn không nắm được các thủ tục pháp lý để thành lập doanh nghiệp như thế nào?
=> Ngành nghề kinh doanh của mình cần những điều kiện gì hay không?
=> Cần chuẩn bị những gì để cơ quan quản lý Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tất cả những điều này Bạn chỉ cần nói với Chúng tôi – Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội. Một trong những Công ty Luật chuyên sâu về doanh nghiệp - đầu tư hàng đầu tại Việt Nam. Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội được thành lập bởi các Luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên sâu trong lĩnh vực doanh nghiệp - đầu tư sẽ giúp bạn giải quyết tất cả các thắc mắc, băn khoăn nêu trên. Đồng thời góp phần giúp bạn hạn chế các rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Trước hết các vấn đề cần phải biết trước khi thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp
1. Thế nào là Doanh nghiệp
"Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh"
2. Loại hình doanh nghiệp
- Công ty TNHH: Được chia thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên;
- Doanh nghiệp Nhà nước;
- Công ty cổ phần;
- Công ty Hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
Trong đó các loại hình được đăng ký phổ biến là Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên, Công ty Hợp danh. Và trong bài biết này Chúng tôi chỉ để cập đến các loại hình này với nguồn vốn đầu tư trong nước.
3. Tên Doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm: a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký; b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”; e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”; h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. |
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
Việc đặt tên cho doanh nghiệp của mình Quý khách hàng cần đặc biệt lưu ý tránh trường hợp sau khi đăng ký xong phải đăng ký lại do vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ đối với một số nhãn hiệu nổi tiếng hoặc các doanh nghiệp đã đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
4. Trụ sở chính của Doanh nghiệp
Là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quốc gia; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở chính công ty không được đặt tại nhà tập thể, nhà chung cư (trừ trường hợp đặt tại các toà nhà hỗn hợp có chức năng dịch vụ văn phòng cho thuê).
Lưu ý: Lựa chọn trụ sở doanh nghiệp cần lưu ý lựa chọn trụ sở là nhà có Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê nhằm chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở.
5. Ngành nghề kinh doanh
Hiện nay doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề mà mình đã đăng ký và kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Vậy nên doanh nghiệp cần triển khai đăng ký các ngành nghề theo nhu cầu hoạt động, kế hoạch hoạt động của mình theo bảng mã ngành để đúng với quy định của pháp luật. Ngoài ra việc doanh nghiệp hoàn toàn có thể bổ sung ngành nghề kinh doanh 1 cách dễ dàng thuận tiện sau khi đã thành lập.
6. Vốn điều lệ
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn điều lệ do doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm. Căn cứ vào nhu cầu hoạt động như: hợp đồng ký kết với đối tác, sự tham gia vào dự án, số vốn phải ký quỹ đối với một số ngành đặc thù, … mà doanh nghiệp lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý, phù hợp và tính đến tính chịu trách nhiệm của các cổ đông/thành viên công ty khi cam kết mức vốn của mình. Tuy nhiên, không phải vì tự kê khai mà doanh nghiệp muốn kê khai mức vốn điều lệ này bao nhiêu thì kê khai. Vì việc này liên quan đến trách nhiệm của chính các thành viên, chủ doanh nghiệp, cổ đông..
Lưu ý: Thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với cá nhân thành lập công ty có thể lựa chọn góp vốn bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Công ty. Tuy nhiên, đối với tổ chức là thành viên/cổ đông/Chủ sở hữu công ty thì việc góp vốn phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vốn góp vào tài khoản của Công ty.
7. Người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
=> Luật Doanh nghiệp 2020, có nhiều quy định mở hơn so với Luật Doanh nghiệp 2014 và 2005. Theo đó, Doanh nghiệp có thể có nhiều hơn 1 người đại diện theo pháp luật và không hạn chế cá nhân đó đại diện theo pháp luật cho các doanh nghiệp khác nhau.
8. Giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị cho việc thành lập doanh nghiệp
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân đối với cá nhân (bản sao công chứng)
- Chứng chỉ hành nghề đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Đăng ký doanh nghiệp, Đăng ký mã số thuế đối với doanh nghiệp (bản sao công chứng):
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (chỉ yêu cầu cung cấp khi có thông báo của cơ quan nhà nước thụ lý hồ sơ) (nếu có);
9. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân đối với cá nhân (bản sao chứng thực)
- Bản sao hợp lệ đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy tờ khác có giá trị tương đương … kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân được uỷ quyền.
- Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền).
10. Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, Công ty Luật TNHH Vicoly tiến hành nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia
- Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày làm việc
- Khắc con dấu: Ngay khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty Luật TNHH Vicoly sẽ tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp. Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Lưu ý: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây.
Để hạn chế cũng như tránh các rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty Luật Vicoly luôn luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp. Quý khách hàng liên hệ theo thông tin như sau:
Công ty Luật TNHH Vicoly Hà Nội:
Địa chỉ: Số 17/10 Ngõ 121, phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 07.6668.1111
Email: vicolylaw@gmail.com